Nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên ngoài việc tìm hiểu giá trị, thông tin, tính hợp pháp đất thì còn cần phải lưu tâm đến những khoản thuế, phí có liên quan. Các bên có thể tự thỏa thuận để quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản như lệ phí khác theo quy định. Các loại thuế, phí phải nộp khi làm thủ tục đăng ký biến động đất đai khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

  1. Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (gọi chung là chuyển nhượng nhà đất) mà giá chuyển nhượng cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì nộp lệ phí trước bạ theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp giá chuyển nhượng bằng hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành thì lệ phí trước bạ được tính theo giá do UBND cấp tỉnh quy định.

  1. Thuế thu nhập cá nhân

2.1 Các trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phải nộp thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp sau:

(1) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

(2) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

2.2 Trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

Theo quy định, người bán đất có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân bởi khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên bán sẽ nhận được một khoản tiền theo giá thỏa thuận. Tuy nhiên, pháp luật không cấm việc các bên thỏa thuận với nhau và nếu được thống nhất, người mua đất có thể là người nộp thuế.

2.3 Mức đóng thuế thu nhập cá nhân

Mức thuế phải nộp theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC khi chuyển nhượng nhà, đất được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó giá chuyển nhượng (giá mua bán) là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.

– Giá chuyển nhượng nhà: 

Nếu giá chuyển nhượng nhà cao hơn khung giá nhà nước thì Giá để tính thuế căn cứ theo Giá ghi trên hợp đồng công chững mà hai bên đã thỏa thuận;

Nếu giá chuyển nhượng nhà, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc gắn liền với đất thấp hơn hoặc bằng thì giá trị được xác định căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà thì căn cứ vào quy định của Bộ Xây dựng về phân loại nhà, về tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản, về giá trị còn lại thực tế của công trình trên đất.

Giá chuyển nhượng nhà/công trình = Giá xây dựng mới x diện tích nhà/ kích thước công trình x Giá trị còn lại (%)

Nếu bao gồm nhiều hạng mục công trình thì tính Tổng giá trị của từng hạng mục

– Giá chuyển nhượng đất:

Nếu giá chuyển nhượng đất cao hơn khung giá nhà nước thì Giá để tính thuế căn cứ theo Giá ghi trên hợp đồng công chững mà hai bên đã thỏa thuận;

Nếu giá chuyển nhượng đất bằng hoặc thấp hơn khung giá nhà nước quy định thì Giá tính thuế sẽ căn cứ theo khung giá nhà nước để tính thuế;

Giá chuyển nhượng đất = Giá đất theo khung giá quy định x Diện tích đất (m2)

  1. Lệ phí địa chính:

Lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc:

– Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần.

+ Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

– Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh.
  1. Phí công chứng hợp đồng:

Căn cứ và mức thu phí được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng thì:
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng. 50.000 đồng
2 Từ 50 – 100 triệu đồng. 100.000 đồng.
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng. 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4 Từ trên 01 – 03 tỷ đồng. 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5 Từ trên 03 – 05 tỷ đồng. 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6 Từ trên 05 – 10 tỷ đồng. 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7 Từ trên 10 – 100 tỷ đồng. 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng. 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật Số 1 Hà Nội . Nếu bạn có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác vui lòng liên hệ đến Luật sư tư vấn trực tiếp TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT 024.6656.9980 hoặc Email: luatso1hanoi@gmail.com để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.